Để xin việc vào một công ty Hàn Quốc, bạn phải nằm lòng được những quy tắc của người Hàn. Vì họ có những quy tắc bất di, bất dịch trong yêu cầu về tuyển dụng.
Hôm nay, Cv.com.vn sẽ hướng dẫn viết CV bằng tiếng Hàn cho bạn một cách dễ hiểu và nhanh nhất.
1. Thông tin cá nhân (개인 정보)
Thông tin cá nhân trong CV bằng tiếng hàn. Một số thông tin cá nhân trong CV/hồ sơ xin việc tiếng Hàn chuẩn Ở phần này bạn cần phân phối các thông tin cơ bản nhất như:
Họ và tên (이름)
Ngày tháng năm sinh (생년월일 )
Giới tính (섹스)
Số điện thoại (핸드폰)
Email (이메일)
Số CMND (신분증번호)
Địa chỉ thường chú (영구주소)
Ngoài ra một số thông tin này đủ nội lực được yêu cầu thích hợp bản CV tiếng Hàn của ứng viên: nơi sinh (출생지), Quốc tịch (국적), trạng thái hôn nhân (결혼 여부)…
Lưu ý:
Ở mục Họ và tên hãy điền cả tên bằng tiếng Hàn và tiếng Việt (không dấu) của bạn. Trong tiếng Hàn thứ tự về thời gian sẽ không giống tiếng Việt, mẹo nói của người Hàn Quốc theo thứ tự năm – tháng – ngày. Ví dụ: 1996년12월26일
2. Quá trình học tập (학습 과정)
Trong hồ sơ xin việc tiếng Hàn bạn nên vạch quá trình học tập ngắn gọn rõ ràng bao gồm: ngày tháng, trường học, chuyên lĩnh vực.
Ví dụ: 2000 – 2004년: 국립대학/경영학 학사 (Năm 2000 – 2004: Cử nhân kinh doanh ĐH Quốc Gia)
Lưu ý: Người Hàn Quốc rất quan tâm đến học thức, do đó hãy viết phần này thật chi tiết và cẩn thận. Hệ GPA của người Hàn Quốc quy theo hợp lý thang 5, không dùng thang 4 giống đa số trường đại học Viet Nam.
Hãy đảm bảo bạn vừa mới quy đổi đúng hệ khi điền thông tin. Chỉ nên đưa ra thông tin về học vấn từ trung học trở lên và thông tin mới nhất cần đưa lên đầu tiên.
3. Kinh nghiệm làm việc ( 경력사항)
Mục kinh nghiệm làm việc trong CV/hồ sơ xin việc tiếng Hàn rất quan trọng. Bạn cần ghi chính xác và cẩn thận trong phần này.
Ví dụ: … 에서의 봉사활동 ( làm tự nguyện viên tại … ). …에서 인턴쉽 ( sử dụng thực tập sinh tại … ). 2010년 7월 – 현재: 회사 TopCV/컴퓨터 프로그래머 ( Tháng 7/2010 – nay: Lập trình viên máy tính tại doanh nghiệp TopCV ).
Lưu ý: Khi liệt kê kinh nghiệm sử dụng việc trong CV bạn không nên viết những công việc trong thời gian ngắn trong vòng (1-3 tháng).
Ngoài ra bạn cũng phải để ý đừng mang ra các kinh nghiệm sử dụng việc không liên quan tới lĩnh vực định ứng tuyển.
4. Kỹ năng khác (기다능력)
Liệt kê những kinh nghiệm cần thiết trong hồ sơ xin việc tiếng Hàn Việc liệt kê các skill quan trọng giúp nhà tuyển dụng có cái nhìn ấn tượng về bạn. Tuy nhiên đây cũng giống như một lời khẳng định chứng tỏ bạn thích hợp với vị trí vừa mới ứng tuyển.
Kỹ năng giao tiếp (의사 소통능력)
Kỹ năng sử dụng máy tính (컴퓨터능력)
Kỹ năng thương lượng/thuyết trình (협정/ 프리젠테이션 능력능력)
Kỹ năng nghiên cứu (분석 능력) …
Ví dụ: 우수한 MS 오피스/ HTML 프로그래밍 사용 능력 (Tôi có mức độ sử dụng thành tạo Microsoft và HTML). Lưu ý:
Kĩ năng ngoại ngữ (외국어 기능 학력).
Nhà tuyển dụng Hàn Quốc rất quan tâm đến mức độ ngoại ngữ của các ứng viên. Họ yêu cầu thông tin chi tiết về trình độ ngoại ngữ và các chứng chỉ (nếu có) của ứng viên.
Kĩ năng máy tính cơ bản (컴퓨터 사용 능력이 있는).
Ở Hàn Quốc, các sinh viên mới tốt nghiệp cần có chứng chỉ tin học mới có thể đi xin việc. Điều này đồng nghĩa với việc các nhà phỏng vấn Hàn Quốc cũng yêu cầu những điều tương tự từ các ứng viên nước ngoài.
Và cuối cùng một trong những để ý mà bạn không thể quên khi vạch CV/hồ sơ xin việc tiếng Hàn là hãy thành thật với kinh nghiệm, thành tích của chính mình. Mong rằng với hướng dẫn trên bạn sẽ có mẹo hoàn thiện một bản CV xin việc tiếng Hàn thích thú với nhà phỏng vấn.
Chúc các bạn có một CV thật tốt!
Nguồn: Top.cv