
Khi mong muốn ứng tuyển vào các công ty Trung Quốc, ứng viên xoàng được yêu cầu gửi hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung, hay 个人简历 (Gèrén jiǎnlì). Nếu chưa được làm quen với CV bằng tiếng Trung, hãy đọc bài viết của Cv.com.vn để được hướng dẫn chi tiết nhé!!!
CV xin việc xuất sắc không cần phải “rầm rịt” thành tựu, mà phải là một trong những CV ngăn nắp, dễ chơi mà vẫn rất nổi bật. Trong bài này, chúng mình sẽ chỉ đạo viết một bản CV/Hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung kết quả như thế?
Thông báo cá nhân – 个人信息 (GÈRÉN XÌNXĪ)
Cung cấp các thông tin căn bản nhất và ADD liên lạc để nhà phỏng vấn biết bạn là ai:
- Ảnh đại diện
- Họ tên – 姓名 (Xìngmíng)
- Ngày tháng năm sinh – 出生年月 (Chūshēng nián yue)
- Giới tính – 性别 (Xìngbié)
- Tuổi – 年龄 (Niánlíng)
- Thông tin liên lạc – 通信地址 (Tōngxìn dìzhǐ)
- Email – 电子邮件 (Diànzǐ yóujiàn)
- Số điện thoại – 联系电话 (Liánxì diànhuà)
- Ngoài ra chúng ta có thể thêm thông báo về Quốc tịch (国籍 – Guójí), Dân tộc (民族 – Mínzú), Hộ chiếu/CMT (护照/身份证 – Hùzhào/Shēnfèn zhèng)… Nếu cần thiết.
Lưu ý:
Trong phần ngày tháng năm sinh, bạn phải điền đúng theo định hướng của người Trung.
Ví dụ:
– 1995年12月30日 => Đúng
– 30/12/1995 => Sai

Mục tiêu công việc và nghề nghiệp – 职业目标 (ZHÍYÈ MÙBIĀO)
Đưa ra lý do rõ ràng và gọn gàng vì sao bạn muốn ứng tuyển vào công ty và mục tiêu công việc và nghề nghiệp tương lai của người sử dụng. Ở vị trí này bạn cần biểu thị cho nhà phỏng vấn thấy sự chăm chỉ, ân cần thực sự của công ty tới địa điểm vừa mới ứng tuyển, và tiếp đó là có chí tiến thủ, định hướng nghề nghiệp dài lâu và sự khăng khít với doanh nghiệp.
Ví dụ:
能够在专业、活泼环境工作及学习。
(Có trình độ thao tác làm việc trong hoàn cảnh chuyên nghiệp, linh động và giao lưu và học hỏi.)
有采用所积累的经验及知识的机会来发展工作。
(Có cơ hội dùng kinh nghiệm & kiến thức tích lũy đc để sản xuất quá trình.)
Nền tảng dạy bảo – 教育背景 (JIÀOYÙ BÈIJǏNG)
Giới thiệu cụ thể, ngắn gọn quá trình học tập bao gồm khoảng thời gian, tên trường, chuyên lĩnh vực học. Nếu có nhiều hơn nữa một thông tin học tập thì hãy ghi theo thứ tự từ thông báo gần nhất đổ về trước (các thông báo cũ hơn).
Ví dụ:
2015年06月: 在岘港外语大学毕业,专门是英语。
(Tháng 06/2015: xuất sắc nghiệp đại học Ngoại ngữ TP Đà Nẵng, chuyên ngành nghề tiếng Anh.)
Trải nghiệm – 经验 (JĪNGYÀN)
Trình diễn chi tiết, gọn gàng các kinh nghiệm thao tác làm việc trong quá khứ gồm có thời gian, tên doanh nghiệp, chức phận và các bước chi tiết. Cũng chính vì nhà tuyển dụng sẽ quan tâm hơn đến các các bước hiện nay nhất của công ty cho nên hãy để phần này lên đầu và các các bước trong quá khứ lần lượt phía dưới.
Ví dụ:
2015年07月 – 2017年05月: 在 ABC 做管理,主要任务是 安排总经理,各位领导跟其他贸易银行的约会,以及负责翻译材料。
(Tháng 07/2015 – 05/2017): sử dụng quản lý tại ABC, Nhiệm vụ đó là bố trí những cuộc bắt gặp của tổng giám đốc & chỉ đạo của những bank giao dịch không giống, Hình như còn khiến cho phiên dịch tài liệu.)
Lưu ý:
Chẳng có nhà tuyển dụng nào thích những ứng viên hay “nhảy việc”. Thế cho nên, nếu như bạn đã làm quá nhiều công việc, hãy lưu ý đến chỉ mang một số việc làm sự thật cần thiết vào CV và nêu rõ kinh nghiệm đạt được từ các quá trình đó để không làm mất điểm trong góc nhìn nhà tuyển dụng.
Các thông tin quan trọng không giống trong CV xin việc bằng tiếng Trung
KỸ NẲNG – 技能 (JÌNÉNG)
Hãy nêu những kỹ năng and thế mạnh mà bạn cảm nhận thấy sẽ phù hợp với quá trình vừa mới ứng tuyển. Cv.com.vn khuyên bạn hãy tìm hiểu kỹ về địa điểm ứng tuyển để đưa vào mục này các nội dung tập hợp, song song giúp khá nổi bật CV của doanh nghiệp trong hàng loạt những CV khác.
Ví dụ:
熟练使用电脑如 MS Word, Excel, Power Point 等软件。
(Sử dụng thành thục những phần mềm như MS Word, Excel, Power Point & một trong những không giống.)
BẰNG CẤP, CHỨNG CHỈ – 参考 (ZHÈNGSHŪ)
Đây cũng là 1 phần khá cần thiết trong CV/Hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung. Bạn nên ghi rõ ràng ngày cấp, tên chứng chỉ, bằng cấp, hoặc phần thưởng (nếu có). Để ý là chỉ nên ghi các chứng chỉ, giải thưởng có liên quan đến các bước bạn đã ứng tuyển thôi nhé.
Sở trường – 爱好 (ÀIHÀO)
Tại mục này bạn đừng nên liệt kê một cách bừa bãi các sở trường, tài năng của mình. Hãy lưu ý đến xem sở trường nào hợp với văn hóa doanh nghiệp and đủ nội lực đem lại lợi thế cho bạn trước nhà phỏng vấn. Ví dụ nếu các bước yêu cầu khả năng tiếp thụ tốt and ham giao lưu và học hỏi thì sở thích lợi thế là đọc sách…
Ví dụ:
看小说,听音乐,旅游…
(Đọc tiểu thuyết, nghe nhạc, du lịch…)
Tham khảo – 参考 (CĀNKǍO)
Đó là mục không tóm buộc trong hồ sơ xin việc (tương đương với References trong CV tiếng Anh). Ngoài ra vì đấy là mục nêu ra người mô tả, đề đạt bạn vào địa điểm này, nên nếu là các người nổi tiếng và uy tín, nhà phỏng vấn sẽ chú ý ngay & tin tưởng vào trình độ của bạn nhiều hơn.
Nên ghi cả địa chỉ liên lạc của người giới thiệu để minh chứng rằng bạn đã khai đúng sự thật.
Ví dụ:
杜红庄姐 – Vietcombank 民事主管. 电话号码: 097.700.7700
(Bà Đỗ Hồng Trang – Trưởng phòng nhân sự Vietcombank. Số điện thoại: 097.700.7700)
Sau toàn bộ, hãy thành thật với cả những thông tin ghi trong CV của chúng ta, vì còn nếu không, nó rất có thể đem lại những thành tựu khó lường. Chúc Anh chị em kết thúc đc một phiên bản CV/Hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung như ý!
KHO MẪU CV XIN VIỆC CHUYÊN NGHIỆP CỦA CV.COM.VN
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Nguồn: Topcv